Chương trình đào tạo đại học ngành Ngôn ngữ Nhật Bản – Đào tạo – Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Chương trình đào tạo đại học ngành Ngôn ngữ Nhật Bản

Chương trình ngành Ngôn ngữ Nhật Bản được xây dựng theo 04 định hướng là Phiên dịch, Nhật Bản học, Tiếng Nhật-Kinh tế, Tiếng Nhật-Du lịch, đào tạo ra những cử nhân có khả năng thích ứng cao, có kiến thức tốt về tiếng Nhật và sử dụng thành thạo tiếng Nhật (tốt thiểu bậc 5 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam); có tính linh hoạt, năng lực cơ bản (như năng lực giao tiếp, năng lực xác định vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề); có những kĩ năng mềm như kĩ năng giao tiếp, tìm tòi, suy xét, làm việc nhóm; hiểu biết về môi trường địa phương, trong nước hay quốc tế, mà ở đó tiếng Nhật được sử dụng như một ngoại ngữ, hay ngôn ngữ quốc tế; có kiến thức về xã hội văn hóa rộng lớn; có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy những phẩm chất và kĩ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn.

1. Mục tiêu đào tạo

Chương trình ngành Ngôn ngữ Nhật Bản được xây dựng theo 04 định hướng là Phiên dịch, Nhật Bản học, Tiếng Nhật-Kinh tế, Tiếng Nhật-Du lịch, đào tạo ra những cử nhân có khả năng thích ứng cao, có kiến thức tốt về tiếng Nhật và sử dụng thành thạo tiếng Nhật (tốt thiểu bậc 5 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam); có tính linh hoạt, năng lực cơ bản (như năng lực giao tiếp, năng lực xác định vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề); có những kĩ năng mềm như kĩ năng giao tiếp, tìm tòi, suy xét, làm việc nhóm; hiểu biết về môi trường địa phương, trong nước hay quốc tế, mà ở đó tiếng Nhật được sử dụng như một ngoại ngữ, hay ngôn ngữ quốc tế; có kiến thức về xã hội văn hóa rộng lớn; có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy những phẩm chất và kĩ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn.

2. Khung chương trình đào tạo

STT Tên môn học Số  tín chỉ

I

Khối kiến thức chung (Không tính các môn học từ số 9 đến số 11)

27

1

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 1

2

2

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 2

3

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

4

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

3

5

Tin học cơ sở 2

3

6

Ngoại ngữ cơ sở 1

4

7

Ngoại ngữ cơ sở 2

5

8

Ngoại ngữ cơ sở 3

5

9

Giáo dục thể chất

4

10

Giáo dục quốc phòng-an ninh

8

11

Kỹ năng bổ trợ

3

II

Khối kiến thức chung theo lĩnh vực

6/15

12

Địa lý đại cương

3

13

Môi trường và phát triển

3

14

Thống kê cho khoa học xã hội

2

15

Toán cao cấp

4

16

Xác suất thống kê

3

III

Khối kiến thức chung của khối ngành

8

III.1

Bắt buộc

6

17

Cơ sở văn hoá Việt Nam

3

18

Nhập môn Việt ngữ học

3

III.2

Tự chọn

2/14

19

Tiếng Việt thực hành

2

20

Phương pháp luận nghiên cứu khoa học

2

21

Logic học đại cương

2

22

Tư duy phê phán

2

23

Cảm thụ nghệ thuật

2

24

Lịch sử văn minh thế giới

2

25

Văn hóa các nước ASEAN

2

IV

Khối kiến thức chung của nhóm ngành

57

IV.1

Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa

18

IV.1.1

Bắt buộc

12

26

Ngôn ngữ học tiếng Nhật1

3

27

Ngôn ngữ học tiếng Nhật2

3

28

Đất nước học Nhật Bản 1

3

29

Giao tiếp liên văn hóa

3

IV.1.2

Tự chọn

6/27

30

Hán tự học tiếng Nhật

3

31

Ngữ dụng học tiếng Nhật

3

32

Ngôn ngữ học đối chiếu

3

33

Phân tích diễn ngôn

3

34

Ngữ pháp chức năng

3

35

Văn học Nhật Bản 1

3

36

Đất nước học Nhật Bản 2

3

37

Văn học Nhật Bản 2

3

38

Nhập môn văn hóa các nước Châu Á

3

IV.2

Khối kiến thức tiếng

39

39

Tiếng Nhật 1A

4

40

Tiếng Nhật 1B

4

41

Tiếng Nhật 2A

4

42

Tiếng Nhật 2B

4

43

Tiếng Nhật 3A

4

44

Tiếng Nhật 3B

4

45

Tiếng Nhật 4A

4

46

Tiếng Nhật 4B

4

47

Tiếng Nhật 3C

3

48

Tiếng Nhật 4C

4

V

Khối kiến thức ngành và bổ trợ

36

V.1

Định hướng chuyên ngành Tiếng Nhật phiên dịch

27

V.1.1

Bắt buộc

18

49

Phiên dịch

3

50

Biên dịch

3

51

Lý thuyết dịch

3

52

Phiên dịch nâng cao

3

53

Biên dịch nâng cao

3

54

Kỹ năng nghiệp vụ biên phiên dịch

3

V.1.2

Tự chọn

9/51

V.1.2.1

Các môn học chuyên sâu

6/24

55

Phiên dịch chuyên ngành

3

56

Biên dịch chuyên ngành

3

57

Công nghệ trong dịch thuật

3

58

Phân tích đánh giá bản dịch

3

59

Kỹ năng viết văn bản

3

60

Kỹ năng thuyết trình

3

61

Kỹ năng phân tích và xử  lý thông tin

3

62

Kỹ năng  giao tiếp

3

V.1.2.2

Các môn học bổ trợ

3/27

63

Nhập môn tiếng Nhật chuyên ngành

3

64

Tiếng  Nhật tài chính – ngân hàng

3

65

Tiếng Nhật quản trị – kinh doanh

3

66

Tiếng Nhật y học

3

67

Tiếng  Nhật luật pháp

3

68

Tiếng Nhật hành chính – văn phòng

3

69

Tiếng Nhật văn hóa  – nghệ thuật

3

70

Tiếng Nhật kiến trúc – xây dựng

3

71

Tiếng Nhật công nghệ thông tin

3

V.2

Định hướng chuyên ngành Nhật Bản học

27

V.2.1

Bắt buộc

18

72

Phiên dịch

3

73

Biên dịch

3

74

Lịch sử Nhật Bản

3

75

Dẫn luận kinh tế Nhật Bản

3

76

Xã hội Nhật Bản đương đại

3

77

Nhập môn Nhật Bản học

3

V.2.2

Tự chọn

9/30

V.2.2.1

Các môn học chuyên sâu

6/15

78

Văn hóa truyền thống Nhật Bản

3

79

Nghệ thuật Nhật Bản

3

80

Lịch sử tiếng Nhật

3

81

Hệ thống giáo dục Nhật Bản

3

82

Nhập môn luật Nhật Bản

3

V.2.2.2

Các môn học bổ trợ

3/15

83

Văn học Nhật Bản đương đại

3

84

Văn hóa kinh doanh Nhật Bản

3

85

Kỹ năng thuyết trình

3

86

Kỹ năng phân tích và xử  lý thông tin

3

87

Nhập môn tiếng Nhật chuyên ngành

3

V.3

Định hướng chuyên ngành Tiếng Nhật-Kinh tế

27

V.3.1

Bắt buộc

18

88

Phiên dịch

3

89

Biên dịch

3

90

Tiếng Nhật kinh tế

3

91

Kinh tế vi mô

3

92

Kinh tế vĩ mô

3

93

Tiền tệ ngân hàng

3

V.3.2

Tự chọn

9/36

V.3.2.1

Các môn học chuyên sâu

6/21

94

Tiếng Nhật kinh tế nâng cao

3

95

Tiếng  Nhật tài chính – ngân hàng

3

96

Tiếng Nhật quản trị – kinh doanh

3

97

Dẫn luận kinh tế Châu Á

3

98

Dẫn luận kinh tế Đông Nam Á

3

99

Dẫn luận kinh tế Nhật Bản

3

100

Luật kinh tế quốc tế

3

V.3.2.2

Các môn học bổ trợ

3/15

101

Quản trị học

3

102

Kinh tế quốc tế

3

103

Nhập môn Marketing

3

104

Nguyên lý kế toán

3

105

Kinh tế phát triển

3

V. 4

Định hướng chuyên ngành Tiếng Nhật-Du lịch

27

V.4.1

Bắt buộc

18

106

Phiên dịch

3

107

Biên dịch

3

108

Tiếng Nhật du lịch

3

109

Nhập môn khoa học du lịch

3

110

Kinh tế du lịch

3

111

Giao tiếp và lễ tân ngoại giao

3

V.4.2

Tự chọn

9/21

V.4.2.1

Các môn học chuyên sâu

6/15

112

Tiếng Nhật du lịch nâng cao

3

113

Kinh tế du lịch Nhật Bản

3

114

Nghiệp vụ du lịch – khách sạn

3

115

Kỹ năng thuyết trình

3

116

Kỹ năng giao tiếp

3

V.4.2.2

Các môn học bổ trợ

3/6

117

Đất nước học Việt Nam

3

118

Lịch sử – văn hóa Việt Nam

3

V.5

Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp

9

119

Thực tập

3

120

Khoá luận tốt nghiệp hoặc 2 trong số các học phần tự chọn của IV hoặc V

6

Tổng cộng

134

 

3. Vị trí công tác có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp

            Nhóm 1 – Biên dịch viên/Phiên dịch viên/Biên tập viên: có khả năng làm việc độc lập với tư cách là một biên dịch viên các văn bản viết hoặc một phiên dịch viên cho các cuộc gặp gỡ tiếp xúc song phương thông thường, biên tập viên tại các nhà xuất bản có xuất bản phẩm là tiếng Nhật, đáp ứng nhu cầu giao tiếp quốc tế tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức Nhà nước hoặc tư nhân, trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội. Có khả năng trở thành biên tập viên trong ngành xuất bản.

            Nhóm 2 – Thư ký văn phòng/Trợ lý đối ngoại/Hướng dẫn viên du lịch: có khả năng làm việc trong các văn phòng các công ty nước ngoài, liên doanh hoặc công ty Việt Nam, phụ trách các mảng công việc liên quan đến đối ngoại, hợp tác, kinh doanh, xuất nhập khẩu, du lịch với các đối tác nước ngoài, tham gia đàm phán, giao dịch, kí kết hợp đồng kinh doanh, theo dõi hợp đồng liên quan, lập kế hoạch, chương trình đón tiếp khách quốc tế, tổ chức các tour du lịch, xử lý các công việc có liên quan đến năng lực nói, viết tiếng Nhật.

Ngoài ra sau khi hoàn thành khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm, người học có thể tham gia giảng dạy tiếng Nhật, có khả năng nghiên cứu và học lên trình độ cao học.

Nhóm 3 – Nghiên cứu viên: có khả năng làm việc tại các viện, trung tâm nghiên cứu với tư cách là nhà nghiên cứu về ngôn ngữ Nhật Bản hay Nhật Bản học, làm cầu nối cho sự giao lưu về ngôn ngữ và văn hóa giữa 2 quốc gia Việt Nam và Nhật Bản.