Chương trình đào tạo đại học ngành Sư phạm tiếng Nhật
1. Mục tiêu đào tạo
Chương trình cử nhân Sư phạm tiếng Nhật đào tạo ra những cử nhân là giáo viên ở bậc THPT, đại học cao đẳng có khả năng thích ứng cao, có kiến thức tốt về tiếng Nhật và sử dụng thành thạo tiếng Nhật tối thiểu bậc 5 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tương đương trình độ C1 theo Khung tham chiếu châu Âu, tức tương đương cấp N2- cấp 4/5 theo thang đánh giá của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật); được trang bị tri thức về hoạt động dạy và sự hiểu biết về người học trong những hoàn cảnh cụ thể; có tính linh hoạt, năng lực cơ bản (như khả năng giao tiếp, xác định và giải quyết vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề); có những kĩ năng mềm như kĩ năng giao tiếp, tìm tòi, suy xét, làm việc nhóm; hiểu biết về môi trường địa phương, trong nước hay quốc tế, mà ở đó tiếng Nhật Bản được giảng dạy; có kiến thức rộng về văn hóa xã hội; có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy những phẩm chất và kĩ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành cán bộ giảng dạy giỏi ở các bậc học, cán bộ quản lý chuyên môn trong lĩnh vực giảng dạy và nghiên cứu tiếng Nhật Bản nói riêng và ngành sư phạm nói chung.
2. Khung chương trình đào tạo
STT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
I |
Khối kiến thức chung (không tính các môn học từ số 9 đến số 11) |
27 |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1 |
2 |
2 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2 |
3 |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
3 |
5 |
Tin học cơ sở 2 |
3 |
6 |
Ngoại ngữ cơ sở 1 |
4 |
7 |
Ngoại ngữ cơ sở 2 | 5 |
8 |
Ngoại ngữ cơ sở 3 |
5 |
9 |
Giáo dục thể chất |
4 |
10 |
Giáo dục quốc phòng-an ninh |
8 |
11 |
Kỹ năng bổ trợ |
3 |
II |
Khối kiến thức chung theo lĩnh vực |
6/15 |
12 |
Địa lý đại cương |
3 |
13 |
Môi trường và phát triển |
3 |
14 |
Thống kê cho khoa học xã hội |
2 |
15 |
Toán cao cấp |
4 |
16 |
Xác suất thống kê |
3 |
III |
Khối kiến thức chung của khối ngành |
8 |
III.1 |
Bắt buộc |
6 |
17 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
3 |
18 |
Nhập môn Việt ngữ học |
3 |
III.2 |
Tự chọn |
2/14 |
19 |
Tiếng Việt thực hành |
2 |
20 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
2 |
21 |
Logic học đại cương |
2 |
22 |
Tư duy phê phán |
2 |
23 |
Cảm thụ nghệ thuật |
2 |
24 |
Lịch sử văn minh thế giới |
2 |
25 |
Văn hóa các nước ASEAN |
2 |
IV |
Khối kiến thức chung của nhóm ngành |
57 |
IV. 1 |
Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa |
18 |
IV.1.1 |
Bắt buộc |
12 |
26 |
Ngôn ngữ học tiếng Nhật1 |
3 |
27 |
Ngôn ngữ học tiếng Nhật2 |
3 |
28 |
Đất nước học Nhật Bản 1 |
3 |
29 |
Giao tiếp liên văn hóa |
3 |
IV.1.2 |
Tự chọn |
6/24 |
30 |
Hán tự học tiếng Nhật |
3 |
31 |
Ngữ dụng học tiếng Nhật |
3 |
33 |
Phân tích diễn ngôn |
3 |
34 |
Ngữ pháp chức năng |
3 |
35 |
Văn học Nhật Bản 1 |
3 |
36 |
Đất nước học Nhật Bản 2 |
3 |
37 |
Văn học Nhật Bản 2 |
3 |
38 |
Nhập môn văn hóa các nước Châu Á |
3 |
IV. 2 |
Khối kiến thức tiếng |
39 |
39 |
Tiếng Nhật 1A |
4 |
40 |
Tiếng Nhật 1B |
4 |
41 |
Tiếng Nhật 2A |
4 |
42 |
Tiếng Nhật 2B |
4 |
43 |
Tiếng Nhật 3A |
4 |
44 |
Tiếng Nhật 3B |
4 |
45 |
Tiếng Nhật 4A |
4 |
46 |
Tiếng Nhật 4B |
4 |
47 |
Tiếng Nhật 3C |
3 |
48 |
Tiếng Nhật 4C |
4 |
V |
Khối kiến thức ngành |
38 |
V.1 |
Bắt buộc |
17 |
49 |
Tâm lý học |
3 |
50 |
Giáo dục học |
3 |
51 |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo |
2 |
52 |
Lý luận giảng dạy tiếng Nhật |
3 |
53 |
Phương pháp giảng dạy tiếng Nhật 1 |
3 |
54 |
Phương pháp giảng dạy tiếng Nhật 2 |
3 |
V.2 |
Tự chọn |
12/33 |
V2.1 |
Các học phần chuyên sâu |
6/12 |
55 |
Kỹ năng viết văn bản |
3 |
56 |
Kỹ năng thuyết trình |
3 |
57 |
Kỹ năng phân tích và xử lý thông tin |
3 |
58 |
Kỹ năng giao tiếp |
3 |
V2.2 |
Các học phần bổ trợ |
6/21 |
59 |
Tâm lý học giảng dạy tiếng nước ngoài |
3 |
60 |
Kiểm tra đánh giá ngoại ngữ |
3 |
61 |
Thiết kế giáo án và phát triển tài liệu |
3 |
62 |
Xây dựng chương trình và nội dung giảng dạy |
3 |
63 |
Ứng dụng công nghệ trong giảng dạy ngoại ngữ |
3 |
64 |
Biên dịch |
3 |
65 |
Phiên dịch |
3 |
V.3 |
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
9 |
66 |
Thực tập |
3 |
67 |
Khoá luận tốt nghiệp hoặc 2 trong số các học phần tự chọn của IV hoặc V |
6 |
Tổng cộng |
136 |
3. Vị trí công tác có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành sư phạm tiếng Nhật có thể đảm nhận các vị trí như: giáo viên, cán bộ giảng dạy tại các cơ sở dạy tiếng Nhật ở các cấp học trong hệ thống giáo dục của Việt Nam, đặc biệt tại các trường phổ thông trung học, hay đại học, hoặc có thể phát triển thành những cán bộ nghiên cứu khoa học giáo dục ngoại ngữ, cán bộ nghiên cứu ngôn ngữ học hay quốc tế học.