Chương trình đào tạo đại học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc – Đào tạo – Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Chương trình đào tạo đại học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

1. Mục tiêu đào tạo

Chương trình đào tạo Ngôn ngữ Trung Quốc theo 04 định hướng; Phiên dịch, Tiếng Trung Quốc kinh tế, Tiếng Trung Quốc du lịch, Trung Quốc học đào tạo ra những nhà chuyên môn có khả năng thích ứng cao, có kiến thức tốt về tiếng Trung Quốc và sử dụng thành thạo tiếng Trung Quốc ở bậc 5 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tối thiểu tương đương trình độ C1 theo Khung tham chiếu châu Âu hoặc cấp 5 HSK); có tính linh hoạt, năng lực cơ bản (như năng lực giao tiếp, năng lực xác định vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề); có những kĩ năng mềm như kĩ năng giao tiếp, tìm tòi, suy xét, làm việc nhóm; hiểu biết về môi trường địa phương, trong nước hay quốc tế, mà ở đó tiếng Trung Quốc được sử dụng như một ngoại ngữ, hay ngôn ngữ quốc tế; có kiến thức về xã hội văn hóa rộng lớn; có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy những phẩm chất và kĩ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn của mình.

2. Khung chương trình đào tạo

STT

Tên môn học

Số tín chỉ

I

Khối kiến thức chung (không tính các môn học từ số 9 đến số 11)

27

1

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1

2

2

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2

3

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

4

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

3

5

Tin học cơ sở 2

3

6

Ngoại ngữ  cơ sở 1

4

7

Ngoại ngữ  cơ sở 2

5

8

Ngoại ngữ  cơ sở 3

5

9

Giáo dục thể chất

4

10

Giáo dục quốc phòng-an ninh

8

11

Kỹ năng bổ trợ

3

II

Khối kiến thức chung theo lĩnh vực

6/15

12

Địa lý đại cương

3

13

Môi trường và phát triển

3

14

Thống kê cho khoa học xã hội

2

15

Toán cao cấp

4

16

Xác suất thống kê

3

III

Khối kiến thức chung của khối ngành

8

III.1

Bắt buộc

6

17

Cơ sở văn hoá Việt Nam

3

18

Nhập môn Việt ngữ học

3

III.2

Tự chọn

2/14

19

Tiếng Việt thực hành

2

20

Phương pháp luận nghiên cứu khoa học

2

21

Logic học đại cương

2

22

Tư duy phê phán

2

23

Cảm thụ nghệ thuật

2

24

Lịch sử văn minh thế giới

2

25

Văn hóa các nước ASEAN

2

IV

Khối kiến thức chung của nhóm ngành

57

IV.1

Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa

18

IV.1.1

Bắt buộc

12

26

Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 1

3

27

Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 2

3

28

Đất nước học Trung Quốc 1

3

29

Giao tiếp liên văn hóa

3

IV.1.2

Tự chọn

6/24

30

Ngữ dụng học tiếng Trung Quốc

3

31

Ngôn ngữ học đối chiếu

3

32

Phân tích diễn ngôn

3

33

Tiếng Hán cổ đại

3

34

Đất nước học Trung Quốc 2

3

35

Văn học Trung Quốc 1

3

36

Văn học Trung Quốc 2

3

37

Các chuyên đề về ngôn ngữ văn hóa Trung Quốc

3

IV.2

Khối kiến thức tiếng

39

38

Tiếng Trung Quốc 1A

4

39

Tiếng Trung Quốc 1B

4

40

Tiếng Trung Quốc 2A

4

41

Tiếng Trung Quốc 2B

4

42

Tiếng Trung Quốc 3A

4

43

Tiếng Trung Quốc 3B

4

44

Tiếng Trung Quốc 4A

4

45

Tiếng Trung Quốc 4B

4

46

Tiếng Trung Quốc 3C

3

47

Tiếng Trung Quốc 4C

4

V

Khối kiến thức ngành

36

V.1

Định hướng chuyên ngành Phiên dịch

27

V.1.1

Bắt buộc

18

48

Phiên dịch

3

49

Biên dịch

3

50

Lý thuyết dịch

3

51

Phiên dịch nâng cao

3

52

Biên dịch nâng cao

3

53

Kĩ năng nghiệp vụ phiên biên dịch

3

V.1.2

Tự chọn

9/33

V.1.2.1

Các môn học chuyên sâu

6/15

54

Phiên dịch chuyên ngành

3

55

Biên dịch chuyên ngành

3

56

Công nghệ trong dịch thuật

3

57

Dịch văn học

3

58

Phân tích đánh giá bản dịch

3

V.1.2.2

Các môn học bổ trợ

3/18

59

Tiếng Trung Quốc kinh tế

3

60

Tiếng Trung Quốc tài chính-Ngân hàng

3

61

Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn

3

62

Tiếng Trung Quốc giao tiếp trong kinh doanh

3

63

Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng

3

64

Tiếng Trung Quốc luật

3

V.2

Định hướng chuyên ngành Tiếng Trung Quốc-Du lịch

27

V.2.1

Bắt buộc

18

65

Phiên dịch

3

66

Biên dịch

3

67

Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn

3

68

Nhập môn khoa học du lịch

3

69

Kinh tế du lịch

3

70

Giao tiếp và lễ tân ngoại giao

3

V.2.2

Tự chọn

9/33

V.2.2.1

Các môn học chuyên sâu

6/15

71

Quản trị kinh doanh lữ hành

3

72

Quản trị kinh doanh khách sạn

3

73

Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn nâng cao

3

74

Địa lý văn hóa du lịch

3

75

Hướng dẫn du lịch

3

V.2.2.2

Các môn học bổ trợ

3/18

76

Văn hóa dân gian Trung Quốc

3

77

Lịch sử Trung Quốc

3

78

Chuyên đề nghệ thuật Trung Quốc

3

79

Kinh tế văn hóa xã hội Đài Loan

3

80

Tiếng Trung Quốc giao tiếp trong kinh doanh

3

81

Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng

3

V.3

Định hướng chuyên ngành Tiếng Trung Quốc-Kinh tế

27

V.3.1

Bắt buộc

18

82

Phiên dịch

3

83

Biên dịch

3

84

Tiếng Trung Quốc kinh tế

3

85

Kinh tế vi mô

3

86

Kinh tế vĩ mô

3

87

Kinh tế tiền tệ ngân hàng

3

V.3.2

Tự chọn

9/36

V.3.2.1

Các môn học chuyên sâu

6/21

88

Tiếng Trung Quốc kinh tế nâng cao

3

89

Kinh tế Trung Quốc đương đại

3

90

Nhập môn quản trị học

3

91

Kinh tế quốc tế

3

92

Nhập môn Marketing

3

93

Nguyên lý kế toán

3

94

Kinh tế phát triển

3

V.3.2.2

Các môn học bổ trợ

3/15

95

Tiếng Trung Quốc tài chính-Ngân hàng

3

96

Tiếng Trung Quốc giao tiếp trong kinh doanh

3

97

Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn

3

98

Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng

3

99

Tiếng Trung Quốc luật

3

V.4

Định hướng chuyên ngành Trung Quốc học

27

V.4.1

Bắt buộc

18

100

Phiên dịch

3

101

Biên dịch

3

102

Văn hóa xã hội Trung Quốc đương đại

3

103

Lịch sử Trung Quốc

3

104

Triết học Trung Quốc cổ đại

3

105

Nhập môn Trung Quốc học

3

V.4.2

Tự chọn

9/36

V.4.2.1

Các môn học chuyên sâu

6/18

106

Lịch sử giáo dục Trung Quốc

3

107

Chế độ chính trị nước CHND Trung Hoa

3

108

Văn hóa dân gian Trung Quốc

3

109

Trung Quốc cải cách mở cửa  –  lí luận và thưc tiễn

3

110

Chuyên đề nghệ thuật Trung Quốc

3

111

Kinh tế văn hóa xã hội Đài Loan

3

V.4.2.2

Các môn học bổ trợ

3/18

112

Kinh tế Trung Quốc đương đại

3

113

Thơ Đường

3

114

Phật giáo trong văn hóa Trung Quốc

3

115

Nho giáo trong thời đại kinh tế thị trường

3

116

Toàn cầu hóa và các xã hội đương đại

3

117

Chính sách đối ngoại của Trung Quốc

3

V.5

Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp

9

118

Thực tập

3

119

Khoá luận tốt nghiệp hoặc 2 trong số các học phần tự chọn của IV và V

6

Tổng cộng

134

3. Vị trí công tác có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp

Nhóm 1 – Biên dịch viên/ Phiên dịch viên/ Biên tập viên: có khả năng làm việc độc lập với tư cách là một biên dịch viên các văn bản viết hoặc một phiên dịch viên cho các cuộc gặp gỡ tiếp xúc song phương thông thường, biên tập viên tại các nhà xuất bản có xuất bản phẩm là tiếng tiếng Trung Quốc, đáp ứng nhu cầu giao tiếp quốc tế tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức Nhà nước hoặc tư nhân, trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội.

Nhóm 2 – Thư ký văn phòng/Trợ lý đối ngoại/Hướng dẫn viên du lịch: có khả năng làm việc trong các văn phòng các công ty nước ngoài, liên doanh hoặc công ty Việt Nam, phụ trách các mảng công việc liên quan đến đối ngoại, hợp tác, kinh doanh, xuất nhập khẩu, du lịch với các đối tác nước ngoài, tham gia đàm phán, giao dịch, kí kết hợp đồng kinh doanh, theo dõi hợp đồng liên quan, lập kế hoạch, chương trình đón tiếp khách quốc tế, tổ chức các tour du lịch, xử lý các công việc có liên quan đến năng lực nói, viết tiếng Trung Quốc.

Có khả năng nghiên cứu, trở thành cán bộ ngôn ngữ Trung Quốc và học lên trình độ cao học. Ngoài ra sau khi hoàn thành khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm, người học có thể tham gia giảng dạy ngoại ngữ.