Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Ngôn ngữ Pháp
1. Mục tiêu đào tạo:
Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Ngôn ngữ Pháp là chương trình đào tạo cử nhân chuẩn được nâng cao, được tăng cường kỹ năng thực hành, kiến thức thực tế, năng lực sáng tạo, khả năng sử dụng tin học và ngoại ngữ. Chương trình nhằm đào tạo ra những nhà chuyên môn chất lượng cao, có khả năng thích ứng cao, có kiến thức tốt về tiếng Pháp và sử dụng thành thạo tiếng Pháp (tương đương mức C1 theo Khung tham chiếu Châu Âu); có tính linh hoạt, năng lực cơ bản (như khả năng giao tiếp, xác định và giải quyết vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề); có những kĩ năng mềm như kĩ năng giao tiếp, tìm tòi, suy xét, làm việc nhóm; hiểu biết về môi trường địa phương, trong nước hay quốc tế, mà ở đó tiếng Pháp được sử dụng như một ngoại ngữ, hay ngôn ngữ quốc tế; có kiến thức về xã hội văn hóa rộng lớn; có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy những phẩm chất và kĩ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
2. Khung chương trình đào tạo
STT | KHỐI KIẾN THỨC | SỐ TÍN CHỈ |
---|---|---|
I |
Khối kiến thức chung (không tính các học phần từ số 10 đến số 12) |
32 |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1 |
2 |
2 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2 |
3 |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
3 |
5 |
Tin học cơ sở 2 |
3 |
6 |
Ngoại ngữ cơ sở 1 |
4 |
7 |
Ngoại ngữ cơ sở 2 |
5 |
8 |
Ngoại ngữ cơ sở 3 |
5 |
9 |
Ngoại ngữ cơ sở 4 |
5 |
10 |
Giáo dục thể chất |
4 |
11 |
Giáo dục quốc phòng an ninh |
8 |
12 |
Kĩ năng bổ trợ |
3 |
II |
Khối kiến thức chung theo lĩnh vực |
6/15 |
13 |
Địa lý đại cương |
3 |
14 |
Môi trường và phát triển |
3 |
15 |
Thống kê cho khoa học xã hội |
2 |
16 |
Toán cao cấp |
4 |
17 |
Xác suất thống kê |
3 |
III |
Khối kiến thức chung của khối ngành |
11 |
III.1 |
Bắt buộc |
9 |
18 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
3 |
19 |
Nhập môn Việt ngữ học |
3 |
20 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học* |
3 |
III.2 |
Tự chọn |
2/12 |
21 |
Tiếng Việt thực hành |
2 |
22 |
Logic học đại cương |
2 |
23 |
Tư duy phê phán |
2 |
24 |
Cảm thụ nghệ thuật |
2 |
25 |
Lịch sử văn minh thế giới |
2 |
26 |
Văn hóa các nước ASEAN |
2 |
IV |
Khối kiến thức chung của nhóm ngành |
60 |
IV.1 |
Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa |
21 |
IV.1.1 |
Bắt buộc |
15 |
27 |
Ngôn ngữ học tiếng Pháp 1* |
3 |
28 |
Ngôn ngữ học tiếng Pháp 2* |
3 |
29 |
Ngôn ngữ học tiếng Pháp 3 *** |
3 |
30 |
Đất nước học Pháp* |
3 |
31 |
Giao tiếp liên văn hóa* |
3 |
IV.1.2 |
Tự chọn |
6/24 |
32 |
Ngữ dụng học tiếng Pháp |
3 |
33 |
Ngôn ngữ học đối chiếu |
3 |
34 |
Phân tích diễn ngôn |
3 |
35 |
Ngữ nghĩa học |
3 |
36 |
Ngôn ngữ học xã hội |
3 |
37 |
Lịch sử văn học Pháp |
3 |
38 |
Pháp ngữ học |
3 |
39 |
Phân tích văn bản văn học |
3 |
IV.2 |
Khối kiến thức tiếng |
39 |
40 |
Tiếng Pháp 1A* |
4 |
41 |
Tiếng Pháp 1B* |
4 |
42 |
Tiếng Pháp 2A* |
4 |
43 |
Tiếng Pháp 2B* |
4 |
44 |
Tiếng Pháp 3A* |
4 |
45 |
Tiếng Pháp 3B* |
4 |
46 |
Tiếng Pháp 4A* |
4 |
47 |
Tiếng Pháp 4B* |
4 |
48 |
Tiếng Pháp 3C* |
3 |
49 |
Tiếng Pháp 4C* |
4 |
V |
Khối kiến thức ngành |
46 |
V.1 |
Bắt buộc |
24 |
50 |
Phiên dịch 1*** |
3 |
51 |
Biên dịch 1*** |
3 |
52 |
Phiên dịch 2*** |
3 |
53 |
Biên dịch 2*** |
3 |
54 |
Lý thuyết dịch* |
3 |
55 |
Phiên dịch nâng cao* |
3 |
56 |
Biên dịch nâng cao* |
3 |
57 |
Phương pháp tư liệu chuyên đề |
3 |
V.2 |
Tự chọn |
12/39 |
V.2.1 |
Các học phần chuyên sâu |
6/12 |
58 |
Phiên dịch chuyên ngành |
3 |
59 |
Biên dịch chuyên ngành |
3 |
60 |
Kĩ năng nghiệp vụ phiên biên dịch |
3 |
61 |
Phân tích đánh giá bản dịch |
3 |
V.2.2 |
Các học phần bổ trợ |
6/27 |
62 |
Giao tiếp lễ tân ngoại giao |
3 |
63 |
Thuật ngữ học |
3 |
64 |
Tiếng Pháp kinh tế |
3 |
65 |
Tiếng Pháp tài chính – ngân hàng |
3 |
66 |
Tiếng Pháp du lịch – khách sạn |
3 |
67 |
Tiếng Pháp giao tiếp trong kinh doanh |
3 |
68 |
Tiếng Pháp hành chính – văn phòng |
3 |
69 |
Tiếng Pháp luật |
3 |
70 |
Quản trị kinh doanh lữ hành |
3 |
V.3 |
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
10 |
71 |
Thực tập |
3 |
72 |
Khoá luận tốt nghiệp* |
7 |
Tổng cộng |
155 |
3. Vị trí công tác có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp
Nhóm 1 – Biên dịch viên/Phiên dịch viên/Biên tập viên: có khả năng làm việc độc lập với tư cách là một biên dịch viên các văn bản viết hoặc một phiên dịch viên cho các cuộc gặp gỡ tiếp xúc song phương thông thường và cấp lãnh đạo cơ quan, biên tập viên tại các nhà xuất bản có xuất bản phẩm là tiếng tiếng Pháp, biên tập và truyền tin hàng ngày ở các vị trí phiên dịch, biên tập viên, phóng viên và chuyên gia hiệu đính bản tin các chương trình thời sự, văn hóa xã hội của các cơ quan thông tấn, báo chí, đài truyền hình, đài phát thanh… Đáp ứng nhu cầu giao tiếp quốc tế tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức Nhà nước hoặc tư nhân, trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội.
Nhóm 2 – Thư ký văn phòng/Trợ lý đối ngoại/Hướng dẫn viên du lịch: Có khả năng làm việc trong các văn phòng các công ty nước ngoài, liên doanh hoặc công ty Việt Nam, phụ trách các mảng công việc liên quan đến đối ngoại, hợp tác, kinh doanh, xuất nhập khẩu, du lịch với các đối tác nước ngoài, tham gia đàm phán, giao dịch, kí kết hợp đồng kinh doanh, theo dõi hợp đồng liên quan, lập kế hoạch, chương trình đón tiếp khách quốc tế, tổ chức các tour du lịch, xử lí các công việc có liên quan đến năng lực nói, viết tiếng Pháp.
Ngoài ra nếu người học có nhu cầu chuyển sang công tác giảng dạy tiếng Pháp thì sau khi hoàn thành khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm, người học có thể tham gia giảng dạy tiếng Pháp tại các trường Đại học, Cao đẳng và THPT.
Người học có thể làm nghiên cứu viên trong các trung tâm nghiên cứu văn hóa, ngôn ngữ hoặc tiếp tục nghiên cứu ngôn ngữ Pháp và học lên trình độ cao học cùng chuyên ngành.