Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Ngôn Ngữ Anh
1. Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo cử nhân Ngôn Ngữ Anh chất lượng cao theo định hướng chuyên ngành phiên dịch đào tạo ra những nhà chuyên môn có khả năng thích ứng cao, có kiến thức tốt về tiếng Anh và sử dụng thành thạo tiếng Anh (ít nhất tương đương mức bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam ); linh hoạt trong các năng lực cơ bản như xác định và giải quyết vấn đề, tìm hiểu nghiên cứu sâu các vấn đề về ngôn ngữ nói chung, ngôn ngữ Anh nói riêng; có những kĩ năng mềm như kĩ năng giao tiếp, tìm tòi, suy xét, làm việc nhóm; hiểu biết về môi trường địa phương, trong nước hay quốc tế, mà ở đó tiếng Anh được sử dụng như một ngoại ngữ, hay ngôn ngữ quốc tế; có kiến thức về xã hội văn hóa rộng lớn; có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy những phẩm chất và kĩ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
2. Khung chương trình đào tạo
STT | Khối kiến thức | Số
tín chỉ |
---|---|---|
I |
Khối kiến thức chung (Không tính các học phần 10-12) |
32 |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1 |
2 |
2 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2 |
3 |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
3 |
5 |
Tin học cơ sở 2 |
3 |
6 |
Ngoại ngữ cơ sở 1 |
4 |
7 |
Ngoại ngữ cơ sở 2 |
5 |
8 |
Ngoại ngữ cơ sở 3 |
5 |
9 |
Ngoại ngữ cơ sở 4 |
5 |
10 |
Giáo dục thể chất |
4 |
11 |
Giáo dục quốc phòng-an ninh |
8 |
12 |
Kỹ năng bổ trợ |
3 |
II |
Khối kiến thức theo lĩnh vực |
6/15 |
13 |
Địa lý đại cương |
3 |
14 |
Môi trường và phát triển |
3 |
15 |
Thống kê cho khoa học xã hội |
3 |
16 |
Toán cao cấp |
3 |
17 |
Xác suất thông kê |
3 |
III |
Khối kiến thức theo khối ngành |
11 |
III.1 |
Các học phần bắt buộc |
8 |
18 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
3 |
19 |
Nhập môn Việt Ngữ học |
3 |
20 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
3 |
III.2 |
Các học phần tự chọn |
2/12 |
21 |
Tiếng Việt thực hành |
2 |
22 |
Logic học đại cương |
2 |
23 |
Tư duy phê phán |
2 |
24 |
Cảm thụ nghệ thuật |
2 |
25 |
Lịch sử văn minh thế giới |
2 |
26 |
Văn hóa các nước ASEAN |
2 |
IV |
Khối kiến thức chung theo nhóm ngành |
60 |
IV.1 |
Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa |
21/27 |
IV.1.1 |
Các học phần bắt buộc |
12 |
27 |
Ngôn ngữ học tiếng Anh 1* |
3 |
28 |
Ngôn ngữ học tiếng Anh 2* |
3 |
29 |
Đất nước học Anh-Mỹ* |
3 |
30 |
Giao tiếp liên văn hóa* |
3 |
IV.1.2 |
Các học phần tự chọn |
9/15 |
31 |
Ngữ dụng học tiếng Anh |
3 |
32 |
Phân tích diễn ngôn |
3 |
33 |
Ngữ pháp chức năng |
3 |
34 |
Ngôn ngữ, Văn hóa & Xã hội |
3 |
35 |
Văn học CNN tiếng Anh |
3 |
IV.2 |
Khối kiến thức tiếng |
39 |
36 |
Tiếng Anh 1A* |
4 |
37 |
Tiếng Anh 1B* |
4 |
38 |
Tiếng Anh 2A* |
4 |
39 |
Tiếng Anh 2B* |
4 |
40 |
Tiếng Anh 3A* |
4 |
41 |
Tiếng Anh 3B* |
4 |
42 |
Tiếng Anh 4A* |
4 |
43 |
Tiếng Anh 4B* |
4 |
44 |
Tiếng Anh 3C* |
3 |
45 |
Tiếng Anh 4C* |
4 |
V |
Khối kiến thức ngành |
47 |
V.1 |
Các học phần bắt buộc |
22 |
46 |
Lý thuyết dịch* |
3 |
47 |
Phiên dịch * |
3 |
48 |
Biên dịch * |
3 |
49 |
Biên dịch nâng cao* |
3 |
50 |
Phiên dịch nâng cao* |
3 |
51 |
Nghiệp vụ biên/phiên dịch*** |
4 |
52 |
Dịch hội thảo: Lý thuyết và thực hành*** |
3 |
V.2 |
Các học phần tự chọn |
15/27 |
V.2.1 |
Các học phần chuyên sâu |
9/15 |
53 |
Phiên dịch chuyên ngành* |
3 |
54 |
Biên dịch chuyên ngành* |
3 |
55 |
Đánh giá chất lượng bản dịch* |
3 |
56 |
Ngôn ngữ và truyền thông |
3 |
57 |
Báo chí trực tuyến |
3 |
V.2.2 |
Các học phần bổ trợ |
6/12 |
58 |
Tiếng Anh kinh tế |
3 |
59 |
Tiếng Anh Tài chính-Ngân hàng |
3 |
60 |
Tiếng Anh Du lịch |
3 |
61 |
Tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh |
3 |
V.3 |
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
10 |
62 |
Khối kiến thức thực tập |
3 |
63 |
Khoá luận tốt nghiệp hoặc học phần thay thế |
7 |
Tổng |
156 |
3. Vị trí công tác có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp
Nhóm 1 – Biên dịch viên/Phiên dịch viên/Biên tập viên: có khả năng làm việc độc lập với tư cách là một biên dịch viên các văn bản viết hoặc một phiên dịch viên cho các cuộc gặp gỡ tiếp xúc song phương thông thường và cấp lãnh đạo cơ quan, biên tập viên tại các nhà xuất bản có xuất bản phẩm là tiếng tiếng Anh, biên tập và truyền tin hàng ngày ở các vị trí phiên dịch, biên tập viên, phóng viên và chuyên gia hiệu đính bản tin các chương trình thời sự, văn hóa xã hội của các cơ quan thông tấn, báo chí, đài truyền hình, đài phát thanh… Đáp ứng nhu cầu giao tiếp quốc tế tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức Nhà nước hoặc tư nhân, trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội
Nhóm 2 – Thư ký văn phòng/Trợ lý đối ngoại/Hướng dẫn viên du lịch: có khả năng làm việc trong các văn phòng các công ty nước ngoài, liên doanh hoặc công ty Việt Nam, phụ trách các mảng công việc liên quan đến đối ngoại, hợp tác, kinh doanh, xuất nhập khẩu, du lịch với các đối tác nước ngoài, tham gia đàm phán, giao dịch, kí kết hợp đồng kinh doanh, theo dõi hợp đồng liên quan, lập kế hoạch, chương trình đón tiếp khách quốc tế, tổ chức các tour du lịch, xử lý các công việc có liên quan đến năng lực nói, viết tiếng Anh.
Ngoài ra nếu người học có nhu cầu chuyển sang công tác giảng dạy tiếng Anh thì sau khi hoàn thành khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm, người học có thể tham gia giảng dạy tiếng Anh tại các trường Đại học, Cao đẳng và THPT.
Người học có thể tiếp tục nghiên cứu ngôn ngữ Anh và học lên trình độ cao học cùng chuyên ngành.
Cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh hệ đào tạo Chất lượng cao có thể vận dụng các kỹ năng cứng và mềm cần thiết đảm nhiệm các vị trí công tác đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của xã hội cũng như bắt nhịp được với những thay đổi nhanh chóng của thực tiễn đời xống xã hội; đặc biệt, cử nhân hệ đào tạo Chất lượng cao có thể làm chủ, dẫn dắt sự thay đổi cần thiết theo hướng tích cực.