Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
1. Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Ngôn ngữ Trung Quốc theo định hướng phiên dịch đào tạo ra những nhà chuyên môn có khả năng thích ứng cao, có kiến thức tốt về tiếng Trung Quốc và sử dụng thành thạo tiếng Trung Quốc (ít nhất cấp 5+ HSK tương đương mức C1+[1]theo Khung tham chiếu Châu Âu); linh hoạt trong các năng lực cơ bản như xác định và giải quyết vấn đề, tìm hiểu nghiên cứu sâu các vấn đề về ngôn ngữ nói chung, ngôn ngữ Hán nói riêng; có những kĩ năng mềm như kĩ năng giao tiếp, tìm tòi, suy xét, làm việc nhóm; hiểu biết về môi trường địa phương, trong nước hay quốc tế, mà ở đó tiếng Trung Quốc được sử dụng như một ngoại ngữ, hay ngôn ngữ quốc tế; có kiến thức về xã hội văn hóa rộng lớn; có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy những phẩm chất và kĩ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
2. Khung chương trình đào tạo
STT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
I |
Khối kiến thức chung (không tính các học phần từ số 10 đến số 12) |
32 |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1 |
2 |
2 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2 |
3 |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
3 |
5 |
Tin học cơ sở 2 |
3 |
6 |
Ngoại ngữ cở sở 1 |
4 |
7 |
Ngoại ngữ cở sở 2 |
5 |
8 |
Ngoại ngữ cơ sở 3 |
5 |
9 |
Ngoại ngữ cơ sở 4 |
5 |
10 |
Giáo dục thể chất |
4 |
11 |
Giáo dục quốc phòng-an ninh |
8 |
12 |
Kỹ năng bổ trợ |
3 |
II |
Khối kiến thức chung theo lĩnh vực |
6/15 |
13 |
Địa lý đại cương |
3 |
14 |
Môi trường và phát triển |
3 |
15 |
Thống kê cho khoa học xã hội |
2 |
16 |
Toán cao cấp |
4 |
17 |
Xác suất thống kê |
3 |
II |
Khối kiến thức chung của khối ngành |
11 |
III.1 |
Bắt buộc |
9 |
18 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
3 |
19 |
Nhập môn Việt ngữ học |
3 |
20 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học* |
3 |
III.2 |
Tự chọn |
2/12 |
21 |
Tiếng Việt thực hành |
2 |
22 |
Logic học đại cương |
2 |
23 |
Tư duy phê phán |
2 |
24 |
Cảm thụ nghệ thuật |
2 |
25 |
Lịch sử văn minh thế giới |
2 |
26 |
Văn hóa các nước ASEAN |
2 |
IV |
Khối kiến thức chung của nhóm ngành |
60 |
IV.1 |
Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa |
21 |
IV.1.1 |
Bắt buộc |
15 |
27 |
Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 1* |
3 |
28 |
Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 2* |
3 |
29 |
Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 3 * |
3 |
30 |
Đất nước học Trung Quốc 1* |
3 |
31 |
Giao tiếp liên văn hóa* |
3 |
IV.1. |
Tự chọn |
6/24 |
32 |
Ngữ dụng học tiếng Trung Quốc |
3 |
33 |
Ngôn ngữ học đối chiếu |
3 |
34 |
Phân tích diễn ngôn |
3 |
35 |
Tiếng Hán cổ đại |
3 |
36 |
Đất nước học Trung Quốc 2 |
3 |
37 |
Văn học Trung Quốc 1 |
3 |
38 |
Văn học Trung Quốc 2 |
3 |
39 |
Các chuyên đề về ngôn ngữ văn hóa Trung Quốc |
3 |
IV.2 |
Khối kiến thức tiếng |
39 |
40 |
Tiếng Trung Quốc 1A* |
4 |
41 |
Tiếng Trung Quốc 1B* |
4 |
42 |
Tiếng Trung Quốc 2A* |
4 |
43 |
Tiếng Trung Quốc 2B* |
4 |
44 |
Tiếng Trung Quốc 3A* |
4 |
45 |
Tiếng Trung Quốc 3B* |
4 |
46 |
Tiếng Trung Quốc 4A* |
4 |
47 |
Tiếng Trung Quốc 4B* |
4 |
48 |
Tiếng Trung Quốc 3C* |
3 |
49 |
Tiếng Trung Quốc 4C* |
4 |
V |
Khối kiến thức ngành |
46 |
V.1 |
Bắt buộc |
24 |
50 |
Phiên dịch 1* |
3 |
51 |
Phiên dịch 2* |
3 |
52 |
Biên dịch 1* |
3 |
53 |
Biên dịch 2* |
3 |
54 |
Lý thuyết dịch* |
3 |
55 |
Phiên dịch nâng cao* |
3 |
56 |
Biên dịch nâng cao* |
3 |
57 |
Kĩ năng nghiệp vụ phiên biên dịch* |
3 |
V.2 |
Tự chọn |
12/33 |
V.2.1 |
Các học phần chuyên sâu |
6/15 |
58 |
Phiên dịch chuyên ngành |
3 |
59 |
Biên dịch chuyên ngành |
3 |
60 |
Công nghệ trong dịch thuật |
3 |
61 |
Dịch văn học |
3 |
62 |
Phân tích đánh giá bản dịch |
3 |
V.2.2 |
Các học phần bổ trợ | 6/18 |
63 |
Tiếng Trung Quốc kinh tế |
3 |
64 |
Tiếng Trung Quốc tài chính-Ngân hàng |
3 |
65 |
Tiếng Trung Quốc du lịch – khách sạn |
3 |
66 |
Tiếng Trung Quốc giao tiếp trong kinh doanh |
3 |
67 |
Tiếng Trung Quốc hành chính – văn phòng |
3 |
68 |
Tiếng Trung Quốc luật |
3 |
V.3 |
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
10 |
69 |
Thực tập |
3 |
70 |
Khoá luận tốt nghiệp |
7 |
Tổng cộng |
155 |
3. Định hướng nghề nghiệp
Nhóm 1 – Biên dịch viên/Phiên dịch viên/Biên tập viên: có khả năng làm việc độc lập với tư cách là một biên dịch viên các văn bản viết hoặc một phiên dịch viên cho các cuộc gặp gỡ tiếp xúc song phương thông thường và cấp lãnh đạo cơ quan, biên tập viên tại các nhà xuất bản có xuất bản phẩm là tiếng tiếng Trung Quốc, biên tập và truyền tin hàng ngày ở các vị trí phiên dịch, biên tập viên, phóng viên và chuyên gia hiệu đính bản tin các chương trình thời sự, văn hóa xã hội của các cơ quan thông tấn, báo chí, đài truyền hình, đài phát thanh… Đáp ứng nhu cầu giao tiếp quốc tế tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức Nhà nước hoặc tư nhân, trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội
Nhóm 2 – Thư ký văn phòng/Trợ lý đối ngoại/Hướng dẫn viên du lịch: Có khả năng làm việc trong các văn phòng các công ty nước ngoài, liên doanh hoặc công ty Việt Nam, phụ trách các mảng công việc liên quan đến đối ngoại, hợp tác, kinh doanh, xuất nhập khẩu, du lịch với các đối tác nước ngoài, tham gia đàm phán, giao dịch, kí kết hợp đồng kinh doanh, theo dõi hợp đồng liên quan, lập kế hoạch, chương trình đón tiếp khách quốc tế, tổ chức các tour du lịch, xử lí các công việc có liên quan đến năng lực nói, viết tiếng Trung Quốc.
Ngoài ra nếu người học có nhu cầu chuyển sang công tác giảng dạy tiếng Trung Quốc thì sau khi hoàn thành khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm, người học có thể tham gia giảng dạy tiếng Trung Quốc tại các trường Đại học, Cao đẳng và THPT.
Người học có thể làm nghiên cứu viên trong các trung tâm nghiên cứu văn hóa, ngôn ngữ hoặc tiếp tục nghiên cứu ngôn ngữ Trung Quốc và học lên trình độ cao học cùng chuyên ngành.