Chương trình đào tạo đại học ngành Ngôn ngữ Đức – Đào tạo – Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Chương trình đào tạo đại học ngành Ngôn ngữ Đức

Với triết lý giáo dục theo thuyết kiến tạo xã hội, lấy người học làm trung tâm, nâng cao năng lực tự chủ của người học, Chương trình đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Đức được thiết kế theo hướng học tập trải nghiệm sáng tạo, hướng dẫn người học phương pháp tự lĩnh hội tri thức và hoàn thiện kĩ năng thông qua các hoạt động trải nghiệm.

1. Mục tiêu đào tạo

Chương trình giáo dục đại học ngành Ngôn ngữ Đức đào tạo ra những cử nhân có chất lượng tốt, có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Đức tối thiểu bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tương đương trình độ 5 theo Khung năng lực ngôn ngữ chung Châu Âu), có kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ văn hóa các nước nói tiếng Đức, có kiến thức và các kỹ năng cần thiết để công tác trong các lĩnh vực như biên phiên dịch, kinh tế và du lịch. Người học cũng có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy những phẩm chất và kĩ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn của mình.

2. Khung chương trình đào tạo

STT

Tên môn học

Số tín chỉ

I

Khối kiến thức chung (không tính các môn học từ số 9 đến số 11)

27

1

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 1

2

2

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 2

3

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

4

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

3

5

Tin học cơ sở 2

3

6

Ngoại ngữ cơ sở 1

4

7

Ngoại ngữ cơ sở 2

5

8

Ngoại ngữ cơ sở 3

5

9

Giáo dục thể chất

4

10

Giáo dục quốc phòng-an ninh

8

11

Kỹ năng bổ trợ

3

II

Khối kiến thức chung theo lĩnh vực

6/15

12

Địa lý đại cương

3

13

Môi trường và phát triển

3

14

Thống kê cho khoa học xã hội

2

15

Toán cao cấp

4

16

Xác suất thống kê

3

III

Khối kiến thức chung của khối ngành

8

III.1

Bắt buộc

6

17

Cơ sở văn hóa Việt Nam

3

18

Nhập môn Việt ngữ học

3

III.2

Tự chọn

2/14

19

Tiếng Việt thực hành

2

20

Phương pháp luận nghiên cứu khoa học

2

21

Logic học đại cương

2

22

Tư duy phê phán

2

23

Cảm thụ nghệ thuật

2

24

Lịch sử văn minh thế giới

2

25

Văn hóa các nước ASEAN

2

IV

Khối kiến thức chung của nhóm ngành

57

IV.1

Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa

18

IV.1.1

Bắt buộc

12

26

Ngôn ngữ học tiếng Đức 1

3

27

Ngôn ngữ học tiếng Đức 2

3

28

Đất nước học Đức

3

29

Giao tiếp liên văn hóa

3

IV.1.2

Tự chọn

6/21

30

Từ vựng học tiếng Đức

3

31

Ngữ nghĩa học tiếng Đức

3

32

Ngữ dụng học tiếng Đức

3

33

Ngôn ngữ học đối chiếu

3

34

Văn học Đức 1

3

35

Đất nước học Áo – Thụy Sĩ

3

36

Văn học Đức 2

3

IV.2

Khối kiến thức tiếng

39

37

Tiếng Đức 1A

4

38

Tiếng Đức 1B

4

39

Tiếng Đức 2A

4

40

Tiếng Đức 2B

4

41

Tiếng Đức 3A

4

42

Tiếng Đức 3B

4

43

Tiếng Đức 4A

4

44

Tiếng Đức 4B

4

45

Tiếng Đức 3C

3

46

Tiếng Đức 4C

4

V

Khối kiến thức ngành (Chọn 1 định hướng)

36

V.1

Định hướng chuyên ngành Tiếng Đức Phiên dịch

27

V.1.1

Bắt buộc

18

47

Lý thuyết dịch

3

48

Phiên dịch

3

49

Biên dịch

3

50

Phiên dịch nâng cao

3

51

Biên dịch nâng cao

3

52

Kỹ năng nghiệp vụ biên-phiên dịch

3

V.1.2

Tự chọn

9/30

V.1.2.1

Các môn học chuyên sâu

6/15

53

Phiên dịch chuyên ngành

3

54

Biên dịch chuyên ngành

3

55

Công nghệ trong dịch thuật

3

56

Dịch văn học

3

57

Phân tích đánh giá bản dịch

3

V.1.2.2

Các môn học bổ trợ

3/15

58

Kinh tế Đức

3

59

Kinh tế du lịch Đức

3

60

Tiếng Đức kinh tế

3

61

Tiếng Đức tài chính – ngân hàng

3

62

Tiếng Đức du lịch

3

V.2

Định hướng chuyên ngành Tiếng Đức-Kinh tế

27

V.2.1

Bắt buộc

18

63

Phiên dịch

3

64

Biên dịch

3

65

Tiếng Đức kinh tế

3

66

Kinh tế vi mô

3

67

Kinh tế vĩ mô

3

68

Tiền tệ ngân hàng

3

V.2.2

Tự chọn

9/36

V.2.2.1

Các môn học chuyên sâu

6/21

69

Tiếng Đức kinh tế nâng cao

3

70

Kinh tế Đức

3

71

Nhập môn quản trị học

3

72

Kinh tế quốc tế

3

73

Nhập môn Marketing

3

74

Nguyên lý kế toán

3

75

Kinh tế phát triển

3

V.2.2.2

Các môn học bổ trợ

3/15

76

Phiên dịch nâng cao

3

77

Biên dịch nâng cao

3

78

Kinh tế du lịch Đức

3

79

Tiếng Đức tài chính – ngân hàng

3

80

Tiếng Đức du lịch

3

V.3

Định hướng chuyên ngành Tiếng Đức-Du lịch

27

V.3.1

Bắt buộc

18

81

Phiên dịch

3

82

Biên dịch

3

83

Tiếng Đức du lịch

3

84

Nhập môn khoa học du lịch

3

85

Kinh tế du lịch

3

86

Giao tiếp và lễ tân ngoại giao

3

V.3.2

Tự chọn

9/21

V.3.2.1

Các môn học chuyên sâu

6/12

87

Quản trị kinh doanh lữ hành

3

88

Quản trị kinh doanh khách sạn

3

89

Hướng dẫn du lịch

3

90

Tiếng Đức du lịch nâng cao

3

V.3.2.2

Các môn học bổ trợ

3/15

91

Phiên dịch nâng cao

3

92

Biên dịch nâng cao

3

93

Tiếng Đức kinh tế

3

94

Kinh tế du lịch Đức

3

95

Đất nước học Áo Thuỵ Sĩ

3

V.4

Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp

9

96

Thực tập

3

97

Khóa luận tốt nghiệp hoặc 2 trong các học phần tự chọn của IV hoặc V

6

Tổng cộng

134

3. Vị trí công tác có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Ngôn ngữ Đức có thể đảm nhận những vị trí công tác sau đây:

            Định hướng chuyên ngành Tiếng Đức Phiên dịch: có khả năng làm việc độc lập với tư cách là biên dịch viên, phiên dịch viên hoặc biên tập viên tại các nhà xuất bản có xuất bản phẩm là tiếng Đức, đáp ứng nhu cầu giao tiếp quốc tế tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức nhà nước hoặc tư nhân trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội.

Định hướng chuyên ngành Tiếng Đức Kinh tế: có khả năng làm thư ký văn phòng/trợ lý đối ngoại/nhân viên dự án/trợ lý kinh doanh trong các văn phòng của các công ty nước ngoài, liên doanh hoặc công ty Việt Nam. Có thể phụ trách các mảng công việc liên quan đến đối ngoại, hợp tác với các đối tác nước ngoài, tham gia đàm phán, giao dịch, theo dõi hợp đồng liên quan; có khả năng làm việc trong các phòng kinh doanh, tiếp thị, dịch vụ khách hàng, làm việc cho các dự án hợp tác với tư cách là nhân viên hoặc điều phối viên dự án v.v.

            Định hướng chuyên ngành Tiếng Đức Du lịch: có thể làm hướng dẫn viên/nhân viên điều hành du lịch trong các văn phòng, đại lý du lịch. Có thể lập kế hoạch và xây dựng chương trình đón tiếp khách trong nước và quốc tế, đặc biệt là khách du lịch đến từ các nước nói tiếng Đức, tổ chức các tour du lịch, điều phối hướng dẫn viên hoặc trực tiếp làm hướng dẫn, duy trì và phát triển các mối quan hệ với khách hàng hoặc các đại lý du lịch nước ngoài để khai thác, xây dựng các sản phẩm du lịch v.v.