Chương trình đào tạo đại học ngành Ngôn ngữ Nga
1. Mục tiêu đào tạo
Chương trình cử nhân tiếng Nga đào tạo ra những cử nhân có khả năng thích ứng cao, có kiến thức tốt về tiếng Nga và sử dụng thành thạo tiếng Nga (tối thiểu bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam); có tính linh hoạt, năng lực cơ bản (như khả năng giao tiếp, xác định và giải quyết vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề); có những kĩ năng mềm như kĩ năng giao tiếp, tìm tòi, suy xét, làm việc nhóm; hiểu biết về môi trường địa phương, trong nước hay quốc tế, mà ở đó tiếng Nga được sử dụng như một ngoại ngữ, hay ngôn ngữ quốc tế; có kiến thức về xã hội văn hóa rộng lớn; có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy những phẩm chất và kĩ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành chuyên gia, các nhà quản lý, lãnh đạo trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
2. Khung chương trình đào tạo
STT |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
I |
Khối kiến thức chung (không tính các môn học từ số 9 đến số 11) |
27 |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1 |
2 |
2 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2 |
3 |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
3 |
5 |
Tin học cơ sở 2 |
3 |
6 |
Ngoại ngữ cơ sở 1 |
4 |
7 |
Ngoại ngữ cơ sở 2 |
5 |
8 |
Ngoại ngữ cơ sở 3 |
5 |
9 |
Giáo dục thể chất |
4 |
10 |
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
8 |
11 |
Kỹ năng bổ trợ |
3 |
II |
Khối kiến thức chung theo lĩnh vực |
6/15 |
12 |
Địa lý đại cương |
3 |
13 |
Môi trường và phát triển |
3 |
14 |
Thống kê cho khoa học xã hội |
2 |
15 |
Toán cao cấp |
4 |
16 |
Xác suất thống kê |
3 |
III |
Khối kiến thức chung của khối ngành |
8 |
III.1 |
Bắt buộc |
6 |
17 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
3 |
18 |
Nhập môn Việt ngữ học |
3 |
III.2 |
Tự chọn |
2/14 |
19 |
Tiếng Việt thực hành |
2 |
20 |
Phương pháp luận NCKH |
2 |
21 |
Logic học đại cương |
2 |
22 |
Tư duy phê phán |
2 |
23 |
Cảm thụ nghệ thuật |
2 |
24 |
Lịch sử văn minh thế giới |
2 |
25 |
Văn hóa các nước ASEAN |
2 |
IV |
Khối kiến thức chung của nhóm ngành |
57 |
IV.1 |
Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa |
18 |
IV.1.1 |
Bắt buộc |
12 |
26 |
Ngôn ngữ học tiếng Nga 1 |
3 |
27 |
Ngôn ngữ học tiếng Nga 2 |
3 |
28 |
Đất nước học Nga |
3 |
29 |
Giao tiếp liên văn hóa |
3 |
IV.1.2 |
Tự chọn |
6/21 |
30 |
Từ vựng học tiếng Nga |
3 |
31 |
Phong cách học tiếng Nga |
3 |
32 |
Ngữ dụng học tiếng Nga |
3 |
33 |
Những xư hướng mới trong tiếng Nga hiện đại |
3 |
34 |
Đối chiếu tiếng Nga và tiếng Việt |
3 |
35 |
Văn học Nga 1 |
3 |
36 |
Văn học Nga 2 |
3 |
IV.2 |
Khối kiến thức tiếng |
39 |
37 |
Tiếng Nga 1A |
4 |
38 |
Tiếng Nga 1B |
4 |
39 |
Tiếng Nga 2A |
4 |
40 |
Tiếng Nga 2B |
4 |
41 |
Tiếng Nga 3A |
4 |
42 |
Tiếng Nga 3B |
4 |
43 |
Tiếng Nga 4A |
4 |
44 |
Tiếng Nga 4B |
4 |
45 |
Tiếng Nga 3C |
3 |
46 |
Tiếng Nga 4C |
4 |
V |
Khối kiến thức ngành (Chọn 1 định hướng) |
36 |
V.1 |
Định hướng chuyên ngành phiên dịch |
27 |
V.1.1 |
Bắt buộc |
18 |
47 |
Lý thuyết dịch |
3 |
48 |
Phiên dịch |
3 |
49 |
Biên dịch |
3 |
50 |
Biên dịch nâng cao |
3 |
51 |
Phiên dịch nâng cao |
3 |
52 |
Kỹ năng nghiệp vụ biên-phiên dịch |
3 |
V.1.2 |
Tự chọn |
9/27 |
V.1.2.1 |
Các môn học chuyên sâu |
6/12 |
53 |
Dịch văn bản chuyên ngành |
3 |
54 |
Dịch chuyên ngành 1 |
3 |
55 |
Dịch chuyên ngành 2 |
3 |
56 |
Phân tích đánh giá bản dịch |
3 |
V.1.2.2 |
Các môn học bổ trợ |
3/15 |
57 |
Tiếng Nga Du lịch |
3 |
58 |
Tiếng Nga Công sở |
3 |
59 |
Tiếng Nga Kinh tế |
3 |
60 |
Giao tiếp và lễ tân ngoại giao |
3 |
61 |
Hướng dẫn du lịch |
3 |
V.2 |
Định hướng chuyên ngành Du lịch |
27 |
V.2.1 |
Bắt buộc |
18 |
62 |
Phiên dịch |
3 |
63 |
Biên dịch |
3 |
64 |
Nhập môn khoa học du lịch |
3 |
65 |
Kinh tế Du lịch |
3 |
66 |
Giao tiếp và lễ tân ngoại giao |
3 |
67 |
Tiếng Nga Du lịch |
3 |
V.2.2 |
Tự chọn |
9/27 |
V.2.2.1 |
Các môn học chuyên sâu |
6/15 |
68 |
Tiếng Nga Du lịch nâng cao |
3 |
69 |
Địa lý văn hóa du lịch |
3 |
70 |
Quản trị kinh doanh lữ hành |
3 |
71 |
Quản trị kinh doanh khách sạn |
3 |
72 |
Hướng dẫn du lịch |
3 |
V.2.2.2 |
Các môn học bổ trợ |
3/12 |
73 |
Phiên dịch nâng cao |
3 |
74 |
Biên dịch nâng cao |
3 |
75 |
Tiếng Nga Công sở |
3 |
76 |
Tiếng Nga Kinh tế |
3 |
V.3 |
Kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
9 |
77 |
Thực tập |
3 |
78 |
Khóa luận tốt nghiệp hoặc 2 trong số các học phần tự chọn của I hoặc V |
6 |
|
Tổng cộng |
134 |
3. Vị trí công tác có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp
Nhóm 1 – Biên dịch viên/Phiên dịch viên/Biên tập viên: có khả năng làm việc độc lập với tư cách là một biên dịch viên các văn bản viết hoặc một phiên dịch viên cho các cuộc gặp gỡ tiếp xúc song phương thông thường, biên tập viên tại các nhà xuất bản có xuất bản phẩm là tiếng Nga, đáp ứng nhu cầu giao tiếp quốc tế tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức Nhà nước hoặc tư nhân, trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội.
Nhóm 2 – Thư ký văn phòng/Trợ lý đối ngoại/Hướng dẫn viên du lịch: có khả năng làm việc trong các văn phòng các công ty nước ngoài, liên doanh hoặc công ty Việt Nam, phụ trách các mảng công việc liên quan đến đối ngoại, hợp tác, kinh doanh, xuất nhập khẩu, du lịch với các đối tác nước ngoài, tham gia đàm phán, giao dịch, kí kết hợp đồng kinh doanh, theo dõi hợp đồng liên quan, lập kế hoạch, chương trình đón tiếp khách quốc tế, tổ chức các tour du lịch, xử lý các công việc có liên quan đến năng lực nói, viết tiếng Nga.
Ngoài ra, sau khi hoàn thành khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm, người học có thể tham gia giảng dạy ngoại ngữ, có khả năng nghiên cứu và học lên trình độ cao học.