Chương trình đào tạo đại học ngành Sư phạm tiếng Trung
1. Mục tiêu đào tạo
Chương trình cử nhân Sư phạm Tiếng Trung Quốc đào tạo ra những cử nhân là giáo viên ở bậc THPT, đại học cao đẳng có khả năng thích ứng cao, có kiến thức tốt về tiếng Trung Quốc và sử dụng thành thạo tiếng Trung Quốc tối thiểu bậc 5 Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (tương đương cấp 5 HSK); được trang bị tri thức về hoạt động dạy và sự hiểu biết về người học trong những hoàn cảnh cụ thể; có tính linh hoạt, năng lực cơ bản (như khả năng giao tiếp, xác định và giải quyết vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề); có những kĩ năng mềm như kĩ năng giao tiếp, tìm tòi, suy xét, làm việc nhóm; hiểu biết về môi trường địa phương, trong nước hay quốc tế, mà ở đó tiếng Trung Quốc được giảng dạy; có kiến thức rộng về văn hóa xã hội; có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy những phẩm chất và kĩ năng cá nhân cũng như nghề nghiệp quan trọng để trở thành cán bộ giảng dạy giỏi ở các bậc học, cán bộ quản lý chuyên môn trong lĩnh vực giảng dạy và nghiên cứu tiếng Trung Quốc nói riêng và ngành sư phạm nói chung.
2. Khung chương trình đào tạo
STT | TÊN MÔN HỌC | SỐ TÍN CHỈ |
---|---|---|
I. |
Khối kiến thức chung (không tính các môn học từ số 9 đến số 11) |
27 |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1 |
2 |
2 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2 |
3 |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
3 |
5 |
Tin học cơ sở 2 |
3 |
6 |
Ngoại ngữ A1 |
4 |
7 |
Ngoại ngữ A2 |
5 |
8 |
Ngoại ngữ B1 |
5 |
9 |
Giáo dục thể chất |
4 |
10 |
Giáo dục quốc phòng-an ninh |
8 |
11 |
Kỹ năng bổ trợ |
3 |
II. |
Khối kiến thức chung theo lĩnh vực |
6/15 |
1 |
Địa lý đại cương |
3 |
2 |
Môi trường và phát triển |
3 |
3 |
Thống kê cho khoa học xã hội |
2 |
4 |
Toán cao cấp |
4 |
5 |
Xác suất thống kê |
3 |
III. |
Khối kiến thức chung của khối ngành |
8 |
III.1 |
Bắt buộc |
6 |
1 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
3 |
2 |
Nhập môn Việt ngữ học |
3 |
III.2 |
Tự chọn |
2/14 |
3 |
Tiếng Việt thực hành |
2 |
4 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
2 |
5 |
Logic học đại cương |
2 |
6 |
Tư duy phê phán |
2 |
7 |
Cảm thụ nghệ thuật |
2 |
8 |
Lịch sử văn minh thế giới |
2 |
9 |
Văn hóa các nước ASEAN |
2 |
IV. |
Khối kiến thức chung của nhóm ngành |
57 |
IV.1 |
Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa |
18 |
IV.1.1 |
Bắt buộc |
12 |
1 |
Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 1 |
3 |
2 |
Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 2 |
3 |
3 |
Đất nước học Trung Quốc 1 |
3 |
4 |
Giao tiếp liên văn hóa |
3 |
IV.1.2 |
Tự chọn |
6/24 |
1 |
Ngữ dụng học tiếng Trung Quốc |
3 |
2 |
Ngôn ngữ học đối chiếu |
3 |
3 |
Phân tích diễn ngôn |
3 |
4 |
Tiếng Hán cổ đại |
3 |
5 |
Đất nước học Trung Quốc 2 |
3 |
6 |
Văn học Trung Quốc 1 |
3 |
7 |
Văn học Trung Quốc 2 |
3 |
8 |
Các chuyên đề về ngôn ngữ văn hóa Trung Quốc |
3 |
IV.2 |
Khối kiến thức tiếng |
39 |
1 |
Tiếng Trung Quốc 1A |
4 |
2 |
Tiếng Trung Quốc 1B |
4 |
3 |
Tiếng Trung Quốc 2A |
4 |
4 |
Tiếng Trung Quốc 2B |
4 |
5 |
Tiếng Trung Quốc 3A |
4 |
6 |
Tiếng Trung Quốc 3B |
4 |
7 |
Tiếng Trung Quốc 4A |
4 |
8 |
Tiếng Trung Quốc 4B |
4 |
9 |
Tiếng Trung Quốc 3C |
3 |
10 |
Tiếng Trung Quốc 4C |
4 |
V |
Khối kiến thức ngành |
38 |
V.1 |
Bắt buộc |
17 |
1 |
Tâm lý học |
3 |
2 |
Giáo dục học |
3 |
3 |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo |
2 |
4 |
Lý luận giảng dạy tiếng Trung Quốc |
3 |
5 |
Phương pháp giảng dạy tiếng Trung Quốc |
3 |
6 |
Kiểm tra đánh giá ngoại ngữ |
3 |
V.2 |
Tự chọn |
12/27 |
1 |
Phiên dịch |
3 |
2 |
Biên dịch |
3 |
3 |
Tâm lý học giảng dạy tiếng nước ngoài |
3 |
4 |
Thiết kế giáo án và phát triển tài liệu |
3 |
5 |
Xây dựng chương trình giảng dạy |
3 |
6 |
Giảng dạy tiếng Trung Quốc chuyên ngành |
3 |
7 |
Công nghệ trong dạy và học ngoại ngữ |
3 |
8 |
Một số chuyên đề về giảng dạy tiếng Trung Quốc tại VN và thế giới |
3 |
9 |
Lý luận về học ngôn ngữ và thực hành khám phá |
3 |
V.3 |
Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp |
9 |
1 |
Thực tập |
3 |
2 |
Khoá luận tốt nghiệp hoặc 2 trong số các học phần tự chọn của IV và V |
6 |
Tổng cộng |
136 |
3. Vị trí công tác có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành sư phạm tiếng Trung Quốc có thể đảm nhận các vị trí như: giáo viên, cán bộ giảng dạy tại các cơ sở dạy tiếng Trung Quốc ở các cấp học trong hệ thống giáo dục của Việt Nam, đặc biệt tại các trường phổ thông trung học, hay đại học, hoặc có thể phát triển thành những cán bộ nghiên cứu khoa học giáo dục ngoại ngữ, nghiên cứu ngôn ngữ học hay quốc tế học.